Độ tương phản
Theo đó, nội dung Giấy phép chủ yếu như sau:
Diện tích khu vực khai thác: 4,54 ha.
Mức sâu khai thác: Thấp nhất đến mức coste + 147,0 m.
Trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác: 109.246,5 m3 cát, sỏi. Trữ lượng khai thác: 97.303 m3 cát, sỏi.
Phương pháp khai thác: Lộ thiên.
Công suất khai thác: 5.500 m3/năm.
Thời hạn khai thác: 18 năm, kể từ ngày ký Giấy phép. Trong đó thời gian xây dựng cơ bản mỏ là 0,3 năm.
Thời gian được phép hoạt động khai thác trong ngày, từ 07 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút, không được khai thác ban đêm; dừng hoạt động khai thác trong mùa mưa từ ngày 01/5 đến 30/9 hằng năm.
Trong quá trình khai thác, doanh nghiệp tư nhân Hà Giang có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ các phương pháp, quy trình kỹ thuật, bảo đảm an toàn kỹ thuật, an toàn công trình mỏ, phải có các biện pháp phòng, chống các sự cố, bảo đảm an toàn lao động và các quy định khác có liên quan về an toàn trong khai thác mỏ.
Thực hiện việc đóng cửa mỏ; phục hồi môi trường, đất đai sau khai thác; báo cáo định kỳ trong hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản và các quy định khác có liên quan.
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Phê duyệt bổ sung danh mục khu vực khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không đấu giá quyền khai thác khoáng sản (16/04/2024)
Phê duyệt bổ sung danh mục các khu vực khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường không đấu giá quyền khai thác khoáng sản (25/03/2024)
UBND tỉnh phê duyệt bổ sung danh mục các khu vực khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường không đấu giá quyền khai thác khoáng sản (22/03/2024)
Cấp Giấy phép khai thác sử dụng nước mặt (cấp lại lần 1) cho UBND thị trấn Vân Tùng (13/03/2024)
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản chì kẽm, khoáng sản thạch anh và khoáng sản đi kèm trong “Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản khu II mỏ chì kẽm Nà Diếu, xã Thượng Quan, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn” (11/03/2024)