Độ tương phản
Trong bối cảnh đó, nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu tăng trưởng cả nước năm 2025 đạt 8% trở lên, tạo nền tảng vững chắc để đạt tốc độ tăng trưởng hai con số trong giai đoạn 2026-2030, Chính phủ yêu cầu:
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được giao chủ trì theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu tại Phụ lục I của Nghị quyết này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) Theo dõi sát, nắm chắc diễn biến tình hình, phối hợp chặt chẽ, thực hiện đồng bộ, toàn diện, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trên các lĩnh vực; phát huy tinh thần đoàn kết, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành; có tư duy đổi mới, đột phá, quyết tâm cao, nỗ lực lớn, hành động quyết liệt, tổ chức thực hiện kịp thời, linh hoạt, hiệu quả, hoàn thành thắng lợi các mục tiêu, chỉ tiêu tăng trưởng ngành, lĩnh vực và tăng trưởng GRDP của địa phương tại Phụ lục I và Phụ lục II của Nghị quyết này.
b) Khẩn trương xây dựng kịch bản tăng trưởng của ngành, lĩnh vực hằng tháng, hằng quý; đối với chỉ tiêu tăng trưởng GRDP, chỉ đạo cơ quan chuyên môn phối hợp chặt chẽ với cơ quan thống kê, trên cơ sở số liệu GRDP năm 2024 đã công bố, rà soát, xây dựng kịch bản tăng trưởng GRDP theo ngành cấp 01 và 03 khu vực kinh tế và thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm theo từng quý để phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành. Các bộ, ngành, địa phương gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư kịch bản tăng trưởng trong tháng 02 năm 2025 để tổng hợp, theo dõi.
c) Chủ động thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp theo thẩm quyền và nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể trong trường hợp vượt thẩm quyền, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ nhằm kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
d) Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện hằng tháng, hằng quý, cập nhật kịch bản tăng trưởng (nếu có) và kiến nghị, đề xuất giải pháp để đạt được mục tiêu tăng trưởng, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25 hằng tháng.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương chỉ đạo nghiên cứu, rà soát các nguồn lực, động lực, năng lực mới cho tăng trưởng và giải pháp thực hiện, báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp trong tháng 02 năm 2025 để điều chỉnh mục tiêu tăng trưởng GRDP của địa phương trong trường hợp Hội đồng nhân dân đã quyết nghị mục tiêu tăng trưởng thấp hơn mục tiêu tại Nghị quyết này nhằm quán triệt và tổ chức thực hiện đồng bộ, toàn diện, hiệu quả.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương tổng hợp, theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện và kiến nghị, đề xuất (nếu có), báo cáo Chính phủ tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ hằng tháng.
4. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương, các cơ quan thông tấn, báo chí, bộ, ngành trung ương và địa phương tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Nghị quyết này.
5. Văn phòng Chính phủ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Phụ lục I
MỘT SỐ CHỈ TIÊU TĂNG TRƯỞNG CỦA CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC
NĂM 2025
TT
CHỈ TIÊU
Đơn vị
Chỉ tiêu năm 2025
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá
Tỷ lệ động viên vào NSNN trên GDP
%
16
Bộ TC
Tỷ trọng chi đầu tư phát triển/tổng chi NSNN
31
Tỷ trọng chi thường xuyên/tổng chi NSNN
Dưới 60
Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội so với GDP
33,5
Bộ KHĐT
Tốc độ tăng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa
12
Bộ CT
Thặng dư thương mại hàng hóa
Tỷ USD
30
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP)
9,5
Tốc độ tăng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
Khoảng 12
Tăng trưởng thị trường thương mại điện tử B2C
20-22
Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử
60-62
Tốc độ tăng tổng điện năng sản xuất và nhập khẩu toàn hệ thống
12,5-13
Khách du lịch:
-
Quốc tế
Triệu lượt khách
22-23
Bộ VHTTDL
Nội địa
120-130
Phụ lục II
MỤC TIÊU TĂNG TRƯỞNG GRDP NĂM 2025
CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Mục tiêu tăng trưởng GRDP 2025 (%)
I
Vùng Đồng bằng sông Hồng
1
Thành phố Hà Nội
8,0
2
Vĩnh Phúc
9,0
3
Bắc Ninh
4
Quảng Ninh
12,0
5
Hải Dương
10,2
6
Thành phố Hải Phòng
12,5
7
Hưng Yên
8
Thái Bình
9
Hà Nam
10,5
10
Nam Định
11
Ninh Bình
II
Vùng Trung du và Miền núi phía Bắc
Hà Giang
13
Cao Bằng
14
Bắc Kạn
8,5
15
Tuyên Quang
Lào Cai
17
Yên Bái
8,2
18
Thái Nguyên
19
Lạng Sơn
20
Bắc Giang
13,6
21
Phú Thọ
22
Điện Biên
23
Lai Châu
24
Sơn La
25
Hoà Bình
III
Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ
26
Thanh Hoá
11,0
27
Nghệ An
28
Hà Tĩnh
29
Quảng Bình
Quảng Trị
Thành phố Thừa Thiên Huế
32
Thành phố Đà Nẵng
10,0
33
Quảng Nam
34
Quảng Ngãi
35
Bình Định
36
Phú Yên
37
Khánh Hoà
38
Ninh Thuận
13,0
39
Bình Thuận
IV
Vùng Tây Nguyên
40
Kon Tum
41
Gia Lai
42
Đắk Lắk
43
Đắk Nông
44
Lâm Đồng
V
Vùng Đông Nam Bộ
45
Thành phố Hồ Chí Minh
46
Bình Phước
8,8
47
Tây Ninh
48
Bình Dương
49
Đồng Nai
50
Bà Rịa - Vũng Tàu
10% (trừ dầu thô, khí đốt)
VI
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
51
Long An
8,7
52
Tiền Giang
53
Bến Tre
54
Trà Vinh
55
Vĩnh Long
56
Đồng Tháp
57
An Giang
58
Kiên Giang
59
Thành phố Cần Thơ
60
Hậu Giang
61
Sóc Trăng
62
Bạc Liêu
63
Cà Mau
Thủ tướng đôn đốc thực hiện nhiệm vụ trọng tâm sau kỳ nghỉ Tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 (05/02/2025)
Thủ tướng Chính phủ yêu cầu thực hiện nếp sống văn minh, an toàn, tiết kiệm trong Lễ hội xuân năm 2025 (04/02/2025)
Tổng Bí thư Tô Lâm: Không để xảy ra tình trạng ăn Tết kéo dài, lơ là công việc (04/02/2025)
Thủ tướng: Cả nước có Tết và nhân dân ai cũng có Tết (03/02/2025)
Nguồn lực mềm của Việt Nam trong kỷ nguyên mới (03/02/2025)